Trong các hệ thống lọc nước tổng đầu nguồn luôn được trang bị van sục xả giúp quá trình lọc luôn đạt hiệu quả cao nhất. Có 2 loại van thực hiện công đoạn này là van tay và Autovalve ( van tự động ). Việc sử dụng Autovalve mang nhiều tiện lợi giúp hệ thống vận hành hoàn toàn tự động. Một hệ thống lọc nước tổng thường có 2 module chính làm trong và làm mềm tương ứng sử dụng van lọc 3 cửa và 5 cửa .Trong bài viết này, Đà Thành Lợi sẽ hướng dẫn sử dụng autovalve một cách chi tiết. Đọc xong các bạn sẽ biết cách tự cài đặt Autovalve sục rửa và hoàn nguyên vật liệu trong cột lọc composite dễ dàng.
Mục lục
Sơ đồ và nguyên lý hoạt động của hệ thống lọc tổng sử dụng Autovalve
Nước từ giếng khoan được cấp vào bồn chứa. Sau đó bơm áp lực hút đẩy lên hệ thống lọc thô DN02 Autovalve. Nước được lọc qua hệ thống sau đó chứa vào bồn chứa sạch sau lọc. Nước sau khi được lọc sẽ được cấp dùng cho cấp nước sinh hoạt.
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của bộ lọc thô 2 cột Autovalve:
Cấu tạo gồm: 01 khung inox sus304, 02 cột lọc sợi thủy tinh Composite Canature Than hoạt tính với chỉ số hấp thụ iodine 1100mg/g, Hạt Cation làm mềm với hệ số trao đổi 1.8eq/l, 01 bộ phin inox lọc chặn kích thước khe hở 5micromet, 02 van vận hành tự động Autovalve theo lưu lượng và thời gian, 01 thùng hoàn nguyên muối chứa sẵn 25kg muối tinh khiết.
Nguyên lý hoạt động: Hệ thống lọc nước sử dụng Autovalve được bơm áp lực hút rồi đẩy qua cột lọc than hoạt tính với chỉ số hấp thụ độc chất, độc tố lên đến 1100mg/l giúp hấp thụ toàn bộ cặn bẩn, mùi Clo dư, màu, phèn dư… có trong nguồn nước, nước sau đó sẽ được đẩy qua hệ thống cột lọc Cation với hệ số trao đổi lên đến 1.8eq/l giúp hấp thụ ion Canxi, Magie… gây nước cứng trong nước sau đó trả lại nguồn nước đã được làm mềm. Nước sau khi được làm mềm sẽ được đẩy qua hệ thống lọc chặn cặn kích thước mịn 0.5 micromet giúp giữ lại toàn bộ cặn nhỏ li ti. Hệ thống được cài đặt chạy và súc xả, hoàn nguyên muối tự động nhờ bộ đếm lưu lượng và thời gian trên Autovalve.
Nước sau khi được lọc sẽ được đẩy sang bồn chứa nước sạch sau lọc.Từ đó dẫn đến các vị trí lấy nước sử dụng.
Hướng dẫn sử dụng Autovalve sục rửa và vận hành hệ thống lọc
Trên hệ thống lọc được trang bị hệ thống van tự động ( autovalve ) súc xả theo thời gian (ngày-giờ) và quy trình của autovalve có 3 chế độ: Rửa ngược → Rửa nhanh →Lọc. Dưới đây là các phím chức năng và cách điều chỉnh các chế độ trên autovalve
1.Chức năng các phím điều khiển
Menu/Confirm (Danh mục/Xác nhận)
Manual/Return (Bằng tay/Quay lại)
Up (Lên)
Down (Xuống)
2.Ý nghĩa các ký hiệu điện tử hiển thị trên màn hình
Hiển thị khóa các phím bấm
Hiển thị đồng hồ thời gian (thời gian trong ngày được tính 24h)
Hiển thị đồng hồ cát (chế độ lọc)
Hiển thị chế độ rửa ngược (chế độ , thời gian rửa 10 phút)
Hiển thị chế độ rửa nhanh(chế độ , thời gian rửa 10 phút)
Hiển thị số lần rửa liên tiếp (F-00: một lần rửa)
Hiển thị chế độ đầu ra của tín hiệu để kết nối với thiết bị bên ngoài
Hiển thị thời gian rửa trong ngày (thời gian được tính từ 00:00 đến 23:59)
Hiển thị autovalve đang chuyển chế độ
Biểu tượng cài đặt
Các bước cài đặt Autovalve 3 cửa theo thời gian
Bước 1: Cấp nguồn cho autovalve
Bước 2: Mở khóa các phím bấm. Trong khoảng thời gian từ 3-5 phút, autoval sẽ tự động khóa các phím bấm, màn hình hiển thị biểu tượng (đèn báo sáng). Ta mở khóa dùng hai ngón tay nhấn giữ đồng thời 2 phím và , giữ trong khoảng 3-5 giây; đến khi biểu tượng (đèn báo tắt) hoặc có tiếng kêu thì bỏ tay ra. Phím khóa bấm đã được mở.
Bước 3: Tiến hành các cài đặt khác cho autovalve
- Cài đặt thời gian.
Nhấn phím (danh mục/xác nhận), màn hình hiển thị biểu tượng cài đặt (đèn báo sáng), đồng thời hiển thị số giờ cùng biểu tượng đồng hồ thời gian ( – đèn báo sáng). Đây là thời gian hiện tại trong ngày (24h).
Cài đặt thời gian nhấn phím Số nhấp nháy nhấn phím (hoặc ) để chỉnh thời gian sao cho trùng khớp với giờ hiện tại. Chọn xong nhấn để xác nhận. Tiếp theo chọn số phút, chọn xong nhấn để xác nhận.
- Cài đặt thời gian rửa.
Nhấn phím (hoặc ) di chuyển đến các chế độ khác. Màn hình hiển thị thời gian rửa trong ngày (02:00) (autoval tự động sục rửa lúc 2 giờ sáng).
Cài đặt giờ rửa, nhấn phím số nhấp nháy, nhấn phím (hoặc ) để tùy chọn thời gian rửa phù hợp. Chọn xong nhấn phím để xác nhận.
- Cài đặt số lần rửa.
Nhấn phím (hoặc ) màn hình hiển thị (F-00). Đây là hiển thị số lần rửa liên tiếp (VD: F-00: rửa một lần, rửa ngược → rửa nhanh → lọc; F-01: rửa hai lần, rửa ngược → rửa nhanh → rửa ngược → rửa nhanh → lọc; F-02: rửa ba lần,…)
Cài đặt cho chế độ này nhấn phím số nhấp nháy; nhấn phím (hoặc ) để tùy chọn số lần sục rửa phù hợp với người sử dụng. Chọn xong nhấn phím để xác nhận. Thông thường chọn số lần rửa là 1 lần.
- Cài đặt số ngày sục rửa.
Nhấn phím (hoặc ) màn hình hiển thị (1-03D). Đây là hiển thị số ngày sục rửa (VD: 1-00D ngày nào cũng tự động sục rửa; 1-01D cách 1 ngày sục rửa một lần; 1-02D cách 2 ngày sục rửa một lần; …)
Cài đặt cho chế độ này nhấn phím số nhấp nháy; nhấn phím (hoặc ) để tùy chọn số ngày sục rửa phù hợp với người sử dụng. Chọn xong nhấn phím để xác nhận.
- Cài đặt chế độ rửa ngược.
Nhấn phím (hoặc ) màn hình hiển thị (2-10:00m). Đây là hiển thị chế độ (rửa ngược), thời gian rửa là 10 phút.
Cài đặt cho chế độ này nhấn phím số nhấp nháy; nhấn phím (hoặc ) để tùy chọn thời gian sục rửa phù hợp với người sử dụng. Chọn xong nhấn phím để xác nhận.
- Cài đặt chế độ rửa nhanh.
Nhấn phím (hoặc ) màn hình hiển thị (3-10:00m). Đây là hiển thị chế độ (rửa nhanh), thời gian rửa là 10 phút.
Cài đặt cho chế độ này nhấn phím số nhấp nháy; nhấn phím (hoặc ) để tùy chọn thời gian sục rửa phù hợp với người sử dụng. Chọn xong nhấn phím để xác nhận.
- Chế độ đầu ra tín hiệu.
Nhấn phím (hoặc ) màn hình hiển thị (b-01). Đây là hiển thị chế độ đầu ra của tín hiệu để kết nối với thiết bị bên ngoài (như kết nối tín hiệu với phao điện, van điện từ, contractor, …) Chế độ này không nên thay đổi và cài đặt lại vẫn giữ nguyên b-01.
Kết thúc quá trình cài đặt cho autovalve. autovalve sẽ tự động duy trì chế độ làm việc theo chương trình mà người sử dụng đã cài đặt cho autovalve.
Lưu ý:
- Trường hợp autovalve không được cấp nguồn điện trong khoảng thời gian 72 giờ (3 ngày) thì autoval vẫn duy trì các cài đặt mà người dùng đã cài đặt trước đó bằng nguồn pin dự phòng. Sau khoảng thời gian trên autoval được cấp nguồn điện trở lại, người sử dụng cần kiểm tra lại các cài đặt trước đó có đúng không. Nếu không đúng cần tiến hành cài đặt lại cho autoval.
- Trường hợp ngay tại thời điểm muốn cho autoval sục sửa không phải đợi đến thời gian mà người dùng đã cài đặt trước đó thì nhấn phím , autoval sẽ tự động quay sang chế độ sục rửa ngay và duy trì hoạt động theo chương trình mà người dùng đã cài đặt trước đó (rửa ngược → rửa nhanh → lọc).
- Trường hợp autoval đang ở chế độ rửa với thời gian rửa vẫn còn và muốn bỏ qua chế độ nào đấy, tiến hành nhấn phím , autovalve sẽ tự động chuyển sang chế độ làm việc khác.
Các bước cài đặt Autovalve 5 cửa theo lưu lượng
Bước 1 : Mở khóa phím ; Autoval đang làm việc màn hình xuất hiện biểu tượng ( khóa phím điều khiển) ta tiến hành dùng 2 ngón tay ấn giữa tổ hợp 2 phím Nhấn phím (hoặc ) giữ trong vòng từ 3 đến 5 giây. Khi nào biểu tượng thoát khỏi màn hình ( hoặc có tiếng kêu tít) tiến hành buông tay ra.
Bước 2 : Bấm phím ( Danh mục/nhớ) màn hình xuất hiện biểu tượng cài đặt và số thời gian (đây là thời gian hiện tại được tính từ 0 – 24 h) tiếp theo ta tiến hành bấm phím ( Lần 2). Biểu tượng cài đặt và số nhấp nháy dùng phím (hoặc ) để điều chỉnh và lựa chọn đến số tương ứng với số giờ hiện tại. Chọn xong ấn phím tiếp theo để nhớ, số phút làm tương tự . Chọn xong ấn phím để nhớ .
Bước 3 : Dùng phím (hoặc ) di chuyển đến các mục cần cài đặt.
– Bấm phím (giảm). Màn hình xuất hiện chế độ A-01, (ở đây có A -01; 02; 03; 04) nhưng ta chỉ sử dụng 2 chế độ đó là A – 01 hoặc A – 02 ( còn A-03;04 ta không sử dụng đến).*) Chế độ A- 01 là chế độ cài đặt tái sinh ( hoặc sục rửa) theo thời gian Ngày và Giờ.*) Chế độ A – 02 là chế độ cài đặt tái sinh ( hoặc sục rửa) theo khối lượng (m3). Tiến hành bấm phím chữ số nhấp nháy dùng phím (hoặc ) để điều chỉnh và lựa chọn chế độ 01 hoặc 02. Chọn xong bấm phím để nhớ.
– Bấm phím tiếp theo màn hình xuất hiện đồng hồ cát và số mét khối để tái sinh ( sục rửa) 00.00 m3 . Tiến hành bấm phím chữ số nhấp nháy dùng phím (hoặc ) để điều chỉnh và lựa chọn đến số mét khối ( tuỳ chọn nhập số ).
Chọn xong bấm phím tiếp theo để nhớ . ( Nếu ta lựa chọn cài đặt ở trên tái sinh theo khối lượng A-02). Còn nếu ta lựa chọn cài đặt ở trên tái sinh theo thời gian A-01 . Màn hình xuất hiện thời gian tái sinh, tiến hành cài đặt số giờ sẽ tái sinh ( sục rửa). Cách cài đặt làm tương tự như trên. Chọn xong bấm phím để nhớ.
– Bấm phím tiếp theo màn hình xuất hiện chế độ 2 ( rửa ngược ) và biểu tượng ( Rửa ngược ) tiến hành cài đặt.
– Bấm phím số thời gian rửa nhấp nháy ( tính bằng số phút ) dùng phím để điều chỉnh và lựa chọn số phút rửa ngược, chọn xong bấm phím để nhớ
– Bấm phím tiếp theo màn hình xuất hiện lần lượt các chế độ tiếp theo (chế độ 3 Hút muối và Rửa chậm à chế độ 4 Hồi nước à chế độ 5 Rửa xuôi ( Nhanh) . Các chế độ này cách cài đặt thao tác tương tự giống chế độ 2.
– Bấm phím tiếp theo màn hình xuất hiện chế độ H-30 ( Khoảng thời giantối đa tái sinh theo ngày điều chỉnh và lựa chọn số ngày sẽ tái sinh tiếp theo. VD : Cài đặt H-01 : Sau 1 ngày sẽ tái sinh ( Cách cài đặt giống như trên)
– Bấm phím tiếp theo màn hình xuất hiện chế độ b – 01 chế độ này không được điều chỉnh.
– Bấm phím tiếp theo màn hình trở lại chế độ ban đầu.
Chú ý :
– Ở tất cả các chế độ sau khi cài đặt xong phải bấm phím để nhớ chương trình cài đặt.
– Khi đang tiến hành cài đặt mà muốn tại thời điểm trở lại trạng thái ban đầu ta tiến hành bấm phím ( Bằng tay/ Quay lại) để thoát khỏi cài đặt.
– Nếu đang ở chế độ sục rửa muốn quay về chế độ làm việc ta sử dụng bấm phím để chuyển về chế độ làm việc.
– Trong trường hợp muốn bỏ qua 1 trong 4 chế độ từ chế độ 2 đến chế độ 5 ta tiến hành cài đặt thời gian sục rửa chế độ đó về 0 phút.
– Tại thời điểm muốn tái sinh hoặc sục rửa ngay không phải chờ đủ số khối hoặc số thời gian đã cài đặt sẵn. Ta tiến hành sử dụng bấm phím ( Bằng tay/ Quay lại) Autoval sẽ tự động chuyển sang rửa theo các chế độ đã cài đặt sẵn
Thời gian sục rửa:
- Khoảng cách giữa các lần sục rửa phụ thuộc vào chất lượng nước đầu vào và yêu cầu của người dùng. Thông thường bạn nên cài đặt thời gian súc rửa 5 – 10 ngày/ lần
Thời gian thay thế hạt lọc:
- Từ 01 năm đến 03 năm.( tùy thuộc chất lượng nước đầu vào).