Những chỉ tiêu xét nghiệm nước hồ bơi theo thông tư số 41/2018/TT-BYT

Theo thông tư mới nhất số 41/2018/TT-BYT về chỉ tiêu chất lượng nươc hồ bơi có hiệu lực bắt đầu từ ngày 15/06/2019. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-01:2018/BYT đã thay thế quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2009/BYT về chất lượng nước ăn uống và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số QCVN 02:2009/BYT về chất lượng nước sinh hoạt. Đây là các quy chuẩn mới đi kèm với các thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

 

Nước sạch sử dụng cho sinh hoạt là nước đã qua xử lý để đảm bảo chất lượng và đáp ứng đủ yêu cầu sử dụng cho mục đích vệ sinh và ăn uống của con người. vì vậy nước hồ bơi tuân thủ theo các chỉ tiêu xét nghiệm nước sinh hoạt QCVN01-01:2018/BYT.

 

Để nước bể bơi luôn đảm bảo chất lượng và an toàn cho sức khỏe người sử dụng các nhà đầu tư cần thực hiện việc kiểm nghiệm nước hồ bơi định kỳ. Theo thông tư số 41/2018/TT-BYT thì chỉ tiêu xét nghiệm nước hồ bơi được liệt kê chi tiết như bên dưới, mời quý khách tham khảo nhé.

Chỉ tiêu xét nghiệm nước hồ bơi
Chỉ tiêu xét nghiệm nước hồ bơi
TT Tên thông số Đơn vị tính Ngưỡng giới hạn cho phép
Các thông số nhóm A
  Thông số vi sinh vật    
1. Coliform CFU/100 mL <3
2. E.Coli hoặc Conform chịu nhiệt CFU/100 mL <1
  Thông số cảm quan và vô cơ
3. Arsenic (As)(*) mg/L 0.01
4. Clo dư tự do(**) mg/L Trong khoảng 0,2 – 1,0
5. Độ đục NTU 2
6. Màu sắc TCU 15
7. Mùi, vị Không có mùi, vị lạ
8. pH Trong khoảng 6,0-8,5
Các thông số nhóm B
  Thông số vi sinh vật
9. Tụ cầu vàng

(Staphylococcus aureus)

CFU/ 100mL < 1
10. Trực khuẩn mủ xanh

(Ps. Aeruginosa)

CFU/ 100mL < 1
  Thông số vô cơ
11. Amoni (NH3 và NH4+ tính theo N) mg/L 0,3
12. Antimon (Sb) mg/L 0,02
13. Bari (Bs) mg/L 0,7
14 Bor tính chung cho cả Borat và axit Boric (B) mg/L 0,3
15. Cadmi (Cd) mg/L 0,003
16. Chì (Plumbum) (Pb) mg/L 0,01
17. Chì số pecmanganat mg/L 2
18. Chloride (Cl)(***) mg/L 250 (hoặc 300)
19. Chromi (Cr) mg/L 0,05
20. Đồng (Cuprum) (Cu) mg/L 1
21. Độ cứng, tính theo CaCO3 mg/L 300
22. Fluor (F) mg/L 1,5
23. Kẽm (Zincum) (Zn) mg/L 2
24. Mangan (Mn) mg/L 0,1
25. Natri (Na) mg/L 200
26. Nhôm (Aluminium) (Al) mg/L 0.2
27. Nickel (Ni) mg/L 0,07
28. Nitrat (NO3 tính theo N) mg/L 2
29. Nitrit (NO2 tính theo N) mg/L 0,05
30. Sắt (Ferrum) (Fe) mg/L 0,3
31. Seleni (Se) mg/L 0,01
32. Sunphat mg/L 250
33. Sunfua mg/L 0,05
34. Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg) mg/L 0,001
35. Tổng chất rắn hòa tan (TDS) mg/L 1000
36. Xyanua (CN) mg/L 0,05
  Thông số hữu cơ    
  a. Nhóm Alkan clo hóa    
37. 1,1,1 -Tricloroetan µg/L 2000
38. 1,2 – Dicloroetan µg/L 30
39. 1,2 – Dicloroeten µg/L 50
40. Cacbontetraclorua µg/L 2
41. Diclorometan µg/L 20
42. Tetracloroeten µg/L 40
43. Tricloroeten µg/L 20
44. Vinyl clorua µg/L 0,3
  b. Hydrocacbua thơm    
45. Benzen µg/L 10
46. Etylbenzen µg/L 300
47. Phenol và dẫn xuất của Phenol µg/L 1
48. Styren µg/L 20
49. Toluen µg/L                      700
50. Xylen µg/L 500
  c. Nhóm Benzen Clo hóa    
51. 1,2 – Diclorobenzen µg/L 1000
52. Monoclorobenzen µg/L 300
53 Triclorobenzen µg/L 20
  d. Nhóm chất hữu cơ phức tạp    
54. Acrylamide µg/L 0,5
55. Epiclohydrin µg/L 0,4
56. Hexacloro butadien µg/L 0,6
  Thông số hóa chất bảo vệ thực vật    
57. 1,2 – Dibromo – 3 Cloropropan µg/L 1
58. 1,2 – Dicloropropan µg/L 40
59. 1,3 – Dichloropropen µg/L 20
60. 2,4-D µg/L 30
61. 2,4 – DB µg/L 90
62 Alachlor µg/L 20
63. Aldicarb µg/L 10
64. Atrazine và các dẫn xuất chloro-s- triazine µg/L 100
65. Carbofuran µg/L 5
66. Chlorpyrifos µg/L 30
67. Clodane µg/L 0,2
68. Clorotoluron µg/L 30
69. Cyanazine µg/L 0,6
70. DDT và các dẫn xuất µg/L 1
71. Dichloprop µg/L 100
72. Fenoprop µg/L 9
73. Hydroxyatrazine µg/L 200
74. Isoproturon µg/L 9
75. MCPA µg/L 2
76. Mecoprop µg/L 10
77. Methoxychlor µg/L 20
78. Molinate µg/L
79. Pendimetalin µg/L 20
80. Permethrin Mg/t µg/L 20
81. Propanil Uq/L µg/L 20
82. Simazine µg/L 2
83. Trifuralin µg/L 20
  Thông số hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ
84. 2,4,6 – Triclorophenol µg/L 200
85. Bromat µg/L 10
86. Bromodichloromethane µg/L 60
87. Bromoform µg/L 100
88. Chloroform µg/L 300
89. Dibromoacetonitrile µg/L 70
90. Dibromochloromethane µg/L 100
91. Dichloroacetonitrlle µg/L 20
92. Dichloroacetic acid µg/L 50
93. Formaldehyde µg/L 900
94. Monochloramine mg/L 3,0
95. Monochloroacetic acid µg/L 20
96. Trichloroacetic acid µg/L 200
97. Trichloroaxetonitril µg/L 1
Thông số nhiễm xạ
98. Tổng hoạt độ phóng xạ α Bg/L 0,1
99. Tổng hoạt độ phóng xạ β Bg/L 1,0

 

Quy định về thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch

  1. Tất cả các thông số chất lượng nước sạch phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận được công nhận phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025 và đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.
  2. Thông số chất lượng nước sạch nhóm A: Tất cả các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm.
  3. Thông số chất lượng nước sạch nhóm B: Các thông số phải thử nghiệm thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành trên cơ sở lựa chọn các thông số đặc thù, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
  4. Đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm toàn bộ các thông số chất lượng nước sạch của nhóm A và nhóm B trong Danh mục các thông số chất lượng nước sạch quy định tại Điều 4 Quy chuẩn này trong các trường hợp sau đây:
    1. Trước khi đi vào vận hành lần đầu.
    2. Sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn có tác động đến hệ thống sản xuất.
    3. Khi có sự cố về môi trường có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch.
    4. Khi xuất hiện rủi ro trong quá trình sản xuất có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
    5. Định kỳ 03 năm một lần kể từ lần thử nghiệm toàn bộ các thông số gần nhất.

 

Quy định về thử nghiệm định kỳ:

  1. Tần suất thử nghiệm đối với thông số chất lượng nước sạch nhóm A: không ít hơn 01 lần/1 tháng
  2. Tần suất thử nghiệm đối với thông số chất lượng nước sạch nhóm B: không ít hơn 01 lần/6 tháng.
  3. Tùy theo tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể quy định tần suất thử nghiệm nhiều hơn tần suất quy định tại Điểm a và b Khoản này.

 

Với các thông tin chi tiết như trên , hy vọng sẽ giúp được quý vị và chủ đầu tư hiểu rõ được các chỉ tiêu xét nghiệm và các quy định về thử nghiệm nước hồ bơi cũng như nước sinh hoạt nói chung.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0907918080
Chat ngay